Tuyển tập từ ngữ Phật học thường dùng

(Collected book of  Commonly used Buddhism Terms)

1- 2002
 by Minh Thông, MSc.

 

Về trang đầu

U

 

U-ba-vac-ta-na Upavartana (S) Tên một khu rừng gần thành Câu thi na thuộc vương quốc Mạt La, đây là chỗ đức Thích Ca Mâu ni đã nhập diệt.

Uẩn Khaṇḍa (P), Aggregate, Skandha (S), phung po nga (T) Vi-đà, Ấm, Kiền độ, Ấm, Uẩn ma vương. 1- = Âm: Nghĩa là trái lẽ dương (= negative). 2- = Uẩn: Tích tập, kết hợp lại. Sắc Thọ Tưởng Hành Thức là năm uẩn. Năm món tích tụ ấy làm người mê muội, mê nhiễm vật dục.; 3- Vi-đà, tên một vị Thần Hộ pháp

Uẩn Saṣṣa (S) Ấm.

Uẩn ma vương Xem Uẩn.

Uẩn Minh hộ kinh Khaṇḍa-paritta sutta (P) Tên một bộ kinh.

Uẩn tính Skandhātā (S).

Uất ba la Xem Thanh liên.

Uất đà ca la la Ārāḍa-Kālāma (S), Ālāra-Kālāma (P), Alārāma Kālāma (P), Arāda-Kālāma (S) A lam, A la la, A la ra ca lam. Tên vị đạo sĩ, thầy dạy thứ nhất của đức Phật, tu đạt đến cảnh giới Vô sở hữu xứ thiên.

Uất đà già Xem Uất đà la.

Uất đà la Udraka-Rama-Putral (S), Rudraka (S) Uất đà già, Uất đầu lam Phất Bậc tu hành thứ nhì mà đức Phật gặp gần thành Vương xá và có thọ học theo người này sau khi rời ngài A la lá, thọ pháp Phi tưởng phi phi tưởng, pháp cao nhất thời ấy Xem Udraka.

Uất đà ca la la Ālāra-Kālāma (P).

Uất đà la tăng Uttarāsaṇgha (P), Upper robe Thượng y, áo Uất đa la tăng, áo Thất điều Một trong ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.

 

 

 

 

 

 

Uất đầu lam Phất Xem Uất đà la.

Uất Đà Ca La Ma Tử Udraka-Ramaputra (S), Uddaka-Ramaputta (P) Vị thầy thứ hai ma Thái tử Tất Đạt Đa có học đạo sau khi xuất gia Vị thầy thứ nhì, nhờ đó đức Phật đắc Đệ bát thiền vô sắc, thuộc cảnh giới phi tưởng phi phi tưởng, không còn tri giác mà cũng không có không tri giác. Vào thuở này không ai đắc quả thiền nào cao hơn.

Uế Asuddha (S), Asubha (P) Xem Bất tịnh.

Uế tặc Kṣināśrava (S) Lậu tận.

Uế tích kim cang Ucchuṣṃa Angusa (S) Ô sô quân trà Tên của một minh vương thần có công đức chuyển uế thành tịnh. Vị thần này đầu và khắp lỗ chân lông đều phun ra lửa, mặt mày phẩn nộ, có bốn cánh tay cầm các vũ khí: gươm, dây, roi, xoa hoặc phúc câu (có hình như câu móc) Xem Uế tích Minh vương.

Uế tích kim cương Bồ tát Ucchuṣṃa (S) Ô khu sa ma, Ô sô sáp ma, Ô khu sắt ma; Ô su sa ma Minh vương, Thọ Xúc Kim Cang; Uế Tích Kim Cang, Bất Tịnh Kim Cang Tên một vị Bồ tát.

Uế tích kim cương vương Xem Uế tích kim cương Bồ tát.

Ujjaya Ujjaya (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upakala Upakala (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upanemi Upanemi (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upanita Upanita (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upasabha Upasabha (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upasidari Upasidari (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Usabha Usabha (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Uy âm vương Phật Bhismagarjitasvararāja (S) Tên một vị Phật hay Như Lai.

Uy lực Xem Gia trì.

Uy-nhã-quốc Ujunnā (P).

ứng cúng Xem A la hán.

ứng cúng quả Xem A la hán.

Ước nguyện Aspiration.

Ưng châu Ying-chou (C).

Ưng quật ma la Aṅgulimālya (S), Aṅgulimāla (S) Ưng quật ma la, Ưng quật lỵ ma la, Chỉ Man Tên một người Bà la môn giết 999 người chặt ngón tay xo thành xâu đội làm tóc, tin rằng giết được 1000 người thì được sanh lên trời cao. Vì không tìm được ai, y rượt mẹ mà giết. Phật hiện ra, cảm hóa và cho y qui y thjọ phép xuất gia, sau đắc A la hán Xem Ưng quật ma la.

Ưng quật ma la Aṅgulimāla (S) Xem Ương quật ma la.

Ưng quật ma la Kinh Aṅgulimālya sŪtra (S) Ưng quật na Kinh, Chỉ Man kinh Tên một bộ kinh Xem Ưng quật ma la Kinh.

Ưng tác nghiệp Yogā-vihita-karma (S).

Ưng thuận Patisantharo (P), Courtesy.

Ương già Xem Bộ loại.

Ương-già Bắc Phương Thủy, địa danh Anguttarapa (P).

Ưu ba bà bà Xem Thiện túc.

Ưu ba cúc đa Upagupta (P), (S, P), Moggaliputta-Tissa (P) Vị tổ thứ tư, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ. Tên khác của Mục Kiền Liên Tử Đế Tu.

Ưu ba đà da Xem Hoà thượng.

Ưu ba đề xá Xem Luận nghị Xem Đại Quang A la hán.

Ưu ba la Long vương Xem Thanh Liên Long vương.

Ưu ba li Upāli (S, P) Một trong thập đại đại đệ tử. Người thợ cạo tóc, vị trì luật hạng nhất.

Ưu ba nan đà tỳ kheo Xem Luận nghị.

Ưu ba ni sa đà Upaniṣad (S) áo nghĩa thư 1- Một trong những đệ tử Phật đắc A la hán (một trong những thượng thủ) 2- Tên một bộ kinh Vệ đà.

Ưu ba phiến đa tỳ kheo Upassanta (S) Tên một vị sư.

Ưu bát la Utpala (S), Uppala (P) Âu ba la địa ngục 1- Tên một vị Long vương. 2- Hoa sen màu vàng, một loại hoa cõi trời 3- Tên của một trong 8 loại ngục lạnh.

Ưu bà di Upāsikā (S, P) Tín nữ, nữ cư sĩ, cận sự nữ Người đàn bà tu Phật tại gia.

Ưu bà đế tu Upatissa (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Ưu bà ly Oupali (S) Một đệ tử Phật, trước làm nghề cạo tóc, giai cấp hạ tiện, theo 6 ông hoàng dòng họ Thích đi xuất gia, sau đắc quả A la hán, được Phật khen là Trì luật đệ nhất.

Ưu bà nan đà Xem Bạt nan đà.

Ưu Bà Phiên Đà Upasānta (S) Tên một vị Đại luận sư.

Ưu bà tắc Upāsaka (P) Thiện nam, Nam cư sĩ, Cận sự nam Cư sĩ tu tại gia.

Ưu đà di Udāyi (S) Ưu-đa-di Một Thanh văn đệ tử của Phật.

Ưu đà diên vương Udayāna (S), Udena (P) Ưu đà diên vương Cai trị xứ Câu đàm di thời đức Phật.

Ưu đà la Uttala (S) Tổ tiên đời thứ năm cũa dòng họ Thích Ca Xem Vô vấn tự thuyết.

Ưu đàm ba la Xem Hoa ưu đàm.

Ưu Đà Di Udāyin (S) Tên một vị đệ tử của đức Phật đã đắc A la hán.

Ưu Đàm Yu-tan (C).

Ưu lâu tần loa Uruvila (S) Tên một vùng có ngôi làng Nan đà, có sông Ni liên thiền, quê hương cô thôn nữ Thiện Sanh, người cúng dường sữa cho đức Phật vào ngày Ngài thành đạo. Thị trấn xứ Senani, bên cạnh dòng sông Niranjara (Ni liên thiền). Cảnh vật tại đây xinh đẹp, đức Phật đã cùng Kiều trần như (Kondanna) và bốn người khác: Bhaddiya, Vappa, Mahanama và Assaji cùng tu khổ hạnh.

Ưu lâu tần loa Ca diếp Uruvilva-kasyapa (S) Một Thanh văn đệ tử của Phật, ông là huynh trưởng trong ba anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kāśyapa, Gaya Kāśyapa, Nadi Kāśyapa.

Ưu thọ Daurmanasya-vedanā (S) Một trong ngũ thọ.

Ưu-đà-di-bạt-đa Udāyibhadda (P).

Ức Niệm Bồ tát Smritisajatyah (P) Sanh Niệm Xứ Bồ tát.

Ức niệm tỳ ni luật Sati-vinaya (S).

Ứng đối trị Payattika (S) Ba dật đề 90 giới linh tinh của tỳ kheo. Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.

Ứng hóa thân Tramsformation body Xem Hóa thân Xem Hóa Phật.

Ứng Niệm Himavanta (S) Hi ma phạ đa Một trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.

Ứng thành tông Xem Cụ Duyên tông.

Ứng thân Nirmāṇakāya (S), Nirmāṇa-kāyah (S), Accommodated Body, Transformed body, Ōjin (J), Tulku (T), Ứng hóa thân, Biến hóa thân, Hóa thân Thân Phật ứng với cơ duyên khác nhau mà hóa hiện. Nếu ứng hiện Phật hình là ứng thân, nếu ứng hiện khácvới Phật hình thì gọi là hóa thân. Pháp thân là tự tính thân.

Ứng tụng Geya (S), Singing (S, P) Trùng tụng, Kỳ dạ Kệ giải thích giáo thuyết mà khế kinh đã nói.

Ưu ba bà sa Xem Thiện túc.

 


Về trang đầu                                           Top